TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP THỂ TẠM TRÚ

01/04/2021 Tuấn Phát

Công ty vietnambooking cung cấp các dịch vụ pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm dịch vụ cấp giấy chứng nhận đầu tư theo luật đầu tư nước ngoài hiện hành và dịch vụ hỗ trợ nhà đầu tư xin giấy phép con để được hoạt động, sinh sống hợp pháp tại Việt Nam:

1. Tư vấn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam là dịch vụ mà Công ty vietnambooking cung cấp cho khách hàng. Chúng tôi là đơn vị chuyên tư vấn và thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP CỨU TẠM THỜI CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI  :

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú phải làm thủ tục với Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp và nội dung của hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giao cho người nộp phí bằng văn bản và yêu cầu người thu phí nộp phí. Nhân viên thu phí nhận tiền, viết giấy biên nhận và giao biên lai thu tiền cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ làm lại kịp thời.

Bước 3: Nhận thẻ tạm trú tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Người nhận đưa phiếu thu, phiếu thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả thi yêu cầu ký, nhận và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

the-tam-tru-10-7

CÁCH THỰC HIỆN:

Phương thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU:

  1. a) Thành phần của đơn, bao gồm:

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh;

01 bản khai thông tin người nước ngoài xin tạm trú có dán ảnh và đóng dấu của cơ quan, tổ chức;

02 ảnh cỡ 3 x4 cm;

01 bản photo hộ chiếu, visa còn hiệu lực, phiếu xuất nhập cảnh (mang theo bản chính để đối chiếu);

01 bản sao hoặc bản sao lớn (mang theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú tại Việt Nam (tùy trường hợp cụ thể nộp thêm các giấy tờ phù hợp: Giấy phép đầu tư, Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận thành viên HĐQT, Thành lập văn phòng đại diện giấy phép, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh …).

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu N5A / M); Tờ khai thông tin người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú (mẫu N5B / M)

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:  Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN: Cá nhân; Cơ quan

CƠ QUAN THỰC HIỆN:  Phòng Quản lý XNC

KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:  Thẻ tạm trú

Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn! Trân trọng./.

2. Báo giá dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài

Công ty vietnambooking – Nơi hội tụ đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn cao với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư (trong và ngoài nước), tư vấn, tư vấn luật doanh nghiệp. về luật sở hữu trí tuệ … phương châm của chúng tôi là tận tâm với khách hàng, tận tâm với công việc, hoàn thành dịch vụ đúng tiến độ và yêu cầu:

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ – CÔNG TY LUẬT MINH KHÊ

Công ty vietnambooking xin gửi tới Quý khách hàng về dịch vụ Báo giá  TƯ VẤN PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC  ĐẦU TƯ  :

Danh sách các dịch vụ tư vấn và phí dịch vụ  (chưa bao gồm VAT):

STT

Dịch vụ

Thu phí
(tối thiểu)

Ghi chú

1

Thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam  (xin cấp giấy chứng nhận đầu tư).

1.500

(USD trở lên)

Mức thu tối thiểu áp dụng đối với thủ tục thông thường, không áp dụng đối với trường hợp dự án đầu tư, ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

2

Điều chỉnh, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.

550  (USD)

Mức giá tối thiểu dành cho Hà Nội và các khu vực lân cận. Ngoài phạm vi trên, giá theo thỏa thuận tại thời điểm phát sinh dịch vụ.

3

Chuyển nhượng dự án đầu tư.

1.500  (USD)

– Báo giá chi tiết cho từng trường hợp cụ thể

4

Giới thiệu địa điểm đầu tư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

500  (USD)

Nt, trường hợp áp dụng% giá trị dự án thực hiện theo quy định riêng của công ty.

5

Môi giới thương mại & đại diện thương nhân.

500  (USD)

Giá tối thiểu không bao gồm chi phí đi lại và ăn ở ngoài Hà Nội.

6

Đại diện thương thảo hợp đồng.

500  (USD)

Mức phí tối thiểu được áp dụng cho các hợp đồng thông thường, không bao gồm chi phí đi lại của chuyên gia tư vấn.

7

Soạn thảo và thử nghiệm các loại hợp đồng kinh tế cho nhà đầu tư nước ngoài

250  (USD)

Mức phí tối thiểu được áp dụng cho các hợp đồng thông thường, không bao gồm chi phí đi lại của chuyên gia tư vấn.

8

Hoạt động tư vấn thường xuyên cho các tổ chức và cá nhân.

500  (USD / tháng)

Thời gian sử dụng tư vấn là 20 giờ / tuần, 80 giờ / tháng. Bồi thường thêm theo thỏa thuận tại thời điểm phát sinh yêu cầu dịch vụ.

9

Các hoạt động đại diện thực hiện các thủ tục hành chính khác như:  Xin giấy phép con cho doanh nghiệp; Đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; Các loại giấy tờ tùy thân như giấy phép lao động, thẻ tạm trú …… ..

350  (USD)

Cơ sở thanh toán dựa trên mức độ phức tạp của từng trường hợp, được xem xét tại thời điểm phát sinh yêu cầu dịch vụ.

10

Nhân danh đương sự trước Tòa.

350  (USD)

– Báo giá chi tiết cho từng trường hợp cụ thể

11

Hoạt động tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo giới thiệu sản phẩm – dịch vụ, xúc tiến thương mại & đầu tư… ..

350  (USD)

– Báo giá chi tiết cho từng trường hợp cụ thể

12

Hoạt động cung cấp các văn bản, quy chế phục vụ nhu cầu quản lý, điều hành và điều hành của doanh nghiệp.

350  (USD)

– Căn cứ tính phí dựa trên nội dung và mức độ phức tạp của vụ việc tại thời điểm phát sinh yêu cầu dịch vụ.

13

Và các hoạt động tư vấn khác

Theo sự cố

– Báo giá chi tiết cho từng trường hợp cụ thể

  1. Hiệu lực:

– Bảng giá và dịch vụ này có giá trị từ ngày 01/01/2019 đến nay

– Tất cả các dịch vụ liên quan đến dịch vụ, mức phí và cách thức thu phí sẽ được báo giá chi tiết tại từng thời điểm.

3. Đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài có quyền mua khách sạn, nhà hàng để kinh doanh không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Kinh doanh bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản bao gồm dịch vụ bất động sản và kinh doanh bất động sản:

Khoản 2 Điều 4  Luật Kinh doanh bất động sản  quy định: Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê hoặc cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.

Khoản 3 Điều 4 Luật Kinh doanh bất động sản quy định, kinh doanh dịch vụ bất động sản là hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường bất động sản, bao gồm dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, định giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản.

Đối chiếu với quy định trên, việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư mua lại khách sạn, nhà hàng để kinh doanh khách sạn, nhà hàng không nhằm mục đích bán hoặc thực hiện các giao dịch khác quy định tại Điều 4 của Luật. Kinh doanh bất động sản không thuộc kinh doanh bất động sản, không phải kinh doanh bất động sản.

Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư cam kết đầu tư có điều kiện, theo văn bản nào sau khi gia nhập WTO để khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tra cứu?

Ngành, nghề, lĩnh vực đầu tư có điều kiện được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật / hoặc pháp lệnh / hoặc nghị định “chuyên ngành” / hoặc theo cam kết quốc tế.

Theo văn bản đến mức của nghị định “chuyên ngành” hiện hành, trên 200 loại giấy tờ / tài liệu mà doanh nghiệp phải có trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh; Hiện nay, việc xác định ngành, nghề kinh doanh có điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật chuyên ngành về điều kiện kinh doanh và tra cứu theo Phụ lục II để cấp kem theo Nghị định. Nghị định số 59/2006 / NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.

Theo cam kết với WTO, việc cấp giấy chứng nhận đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần được tra cứu như sau:

Biểu Cam kết về Dịch vụ của Báo cáo Gia nhập WTO

Nghị định số 09/201 8 / NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. ở Việt Nam.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

4. Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất

Bước 1: Nộp đơn trình báo:  Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2016 / TT-BCA, bạn phải trình báo về việc mất hộ chiếu (có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi gần nhất) cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh phải nêu rõ lý do và thời gian mất hộ chiếu (đơn phải làm theo mẫu X08 Tải về);

Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ:  Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều1 Thông tư 07/2013 / TT-BCA, thành phần hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– 01 Tờ khai mẫu X01 (Tải về);

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.

– Giấy xác nhận của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc báo mất hộ chiếu.

Bước 3: Nộp  hồ sơ cấp hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú, tạm trú theo một trong 3 cách sau:

–  Trực tiếp nộp hồ sơ  :

Người xin cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình CMND hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu

– Ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp:

Người ủy thác khai thác và ký vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có đóng dấu giáp lai ảnh và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an để giải quyết. Trường hợp đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm theo danh sách những người ủy thác, có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.

Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức nhận ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu của cơ quan, tổ chức ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước. lệ phí quốc tịch của bản thân và người được ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.

– Gửi hồ sơ và yêu cầu nhận kết quả qua đường bưu điện:

Lưu ý: Tờ khai phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn giá trị sử dụng.

Theo biểu phí, lệ phí cấp hộ chiếu đối với công dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 219/2016 / TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,  lệ phí cấp lại hộ chiếu đối với trường hợp bị mất hộ chiếu là 400.000 đồng / lần  .

Trường hợp hồ sơ, thủ tục cấp đổi hộ chiếu bị mất nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn  giải  quyết thủ tục   cấp đổi hộ chiếu  không quá 8  ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn  giải  quyết thủ tục   cấp đổi hộ chiếu  không quá 05  ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nơi nhận kết quả cấp hộ chiếu  :

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú, tạm trú;

– Cục quản lý xuất nhập cảnh;

– Qua đường bưu điện.

Trân trọng./.

5. Thủ tục gia hạn hộ chiếu đã hết hạn

Cơ sở pháp lý:

– Nghị định 136/2007 / NĐ-CP về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;

– Nghị định 94/2015 / NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007 / NĐ-CP;

– Thông tư 29/2016 / TT-BTP hướng dẫn cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông;

– Thông tư 219/2016 / TT-BTC về phí và lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh.

Hộ chiếu có giá trị bao lâu?

Hộ chiếu còn hạn từ 6 tháng đến 10 năm.

Hộ chiếu quốc gia bao gồm: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại có thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể:

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ:  Không quá 05 năm, riêng:

Hộ chiếu ngoại giao  cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi của người được phong cấp hàm Ngoại giao, Phó Tùy viên Quốc phòng tại cơ quan đại diện ngoại giao, tùy viên lãnh sự tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: Từ 01 năm đến 05 năm, kể từ năm ngày cấp đến 18 tuổi;

Hộ chiếu công vụ  cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Phóng viên thông tấn, báo chí của Việt Nam thường trú ở nước ngoài: Từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày cấp đến đủ 18 tuổi.

– Hộ chiếu phổ thông:  Không quá 10 năm, riêng:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Không quá 05 năm;

+ Hộ chiếu phổ thông cấp chung cho trẻ em dưới 9 tuổi (trong hộ chiếu của bố mẹ): Không quá 05 năm

Gia hạn hộ chiếu khi nào?

Theo điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2015 / NĐ-CP thì  chỉ hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn dưới 1 năm mới  được gia hạn một lần, thời hạn sử dụng không quá 3 năm và hết hạn sử dụng. kỳ hạn, sau đó làm thủ tục phát hành mới.

Hộ chiếu phổ thông  không  gia hạn, còn hạn thì cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Lâu nay, người dân vẫn hiểu việc cấp đổi hộ chiếu áp dụng cho tất cả các loại hộ chiếu là không chính xác. Hộ chiếu phổ thông (loại cấp cho mọi công dân Việt Nam) không được gia hạn nhưng sẽ được cấp lại hoặc cấp đổi.

Thủ tục cấp đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ chỉ được gia hạn một lần khi còn thời hạn dưới 01 năm. Trình tự và thủ tục như sau:

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn dưới 1 năm

– 01 bản chính văn bản cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài theo mẫu 03/2016 / XNC

Bước 2:  Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Lãnh sự (40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội) hoặc tại cơ quan nước ngoài tại địa phương. Sau đó hồ sơ sẽ được chuyển cùng với lệ phí sang Cục lãnh sự

Bước 3:  Nhận kết quả trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ theo phiếu thu.

Thời kì thanh toán:

Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu nộp trực tiếp tại Cục Lãnh sự)

Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan nước ngoài sở tại, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ đến Cục Lãnh sự. Sau đó, Cục Lãnh sự thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí gia hạn hộ chiếu:  100.000đ.

Thủ tục cấp lại hộ chiếu phổ thông hết hạn

Như đã nói ở trên, hộ chiếu phổ thông sẽ không được gia hạn, nếu hết hạn sẽ được cấp hộ chiếu mới, thủ tục như sau:

Bước 1:  Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Hộ chiếu phổ thông hết hạn sử dụng;

– 01 tờ khai X01;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.

* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú của trẻ em và đóng dấu giáp lai ảnh;

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh (nếu là bản photo thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.

Tờ khai do phụ huynh hoặc phụ huynh ký tên; nếu không còn mẹ đẻ, cha đẻ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) thì khai và ký thay;

– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc bản trích lục khai sinh (nếu là bản photo thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ. 3 cm x 4 cm.

Bước 2:  Nộp hồ sơ tại:

– Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi người đó thường trú, tạm trú;

– Cục quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng cho các trường hợp sau:

+ Người có nhu cầu ra nước ngoài chữa bệnh nếu có giấy chỉ định của bệnh viện;

+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, ốm đau, chết chóc cần phải đi xử lý gấp, nếu có giấy tờ chứng minh sự việc đó;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân viên thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cần xuất cảnh khẩn cấp nếu có văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đoàn thể. vị trí mà người đó đang làm việc;

+ Trường hợp có lý do khẩn cấp khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.

Bước 3:  Nhận kết quả trực tiếp tại nơi đã nộp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện

Thời hạn thanh toán

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú, tạm trú: Không quá 08 ngày làm việc

Hồ sơ nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh: Không quá 05 ngày làm việc

Vé Máy Bay Khuyến Mãi